Note: Use case diagram
Tài liệu
- https://thinhnotes.com/chuyen-nghe-ba/use-case-diagram-va-5-sai-lam-thuong-gap/
Use-case diagram
Nên vẽ sao cho khách hàng nhìn dễ hiểu nhất có thể. Các use-case không được chung chung, phải cụ thể
Thành phần
-
Actor Đặt tên bằng danh từ
-
Use-case Tên rõ ràng, rành mạch: Verb + Noun
-
Relationship
-
System Boundary
Relationship
Include
Thể hiện quan hệ bắt buộc phải có
Ký hiệu: nét đứt và « include » trên đường nối
A --------> B (A include B)
Use case A include use case B, C, … ý nghĩa là để xảy ra A thì trước đó các use case B, C, … phải đạt được
Ví dụ: Để post bài trên facebook (A) thì cần đăng nhập (B) và soạn thảo nội dung (C).
Chỉ nên tách use-case nhỏ ra bằng include nếu nó quá phức tạp và những use-case tách ra đó có thể được sử dụng ở các Use-case khác ở sau này.
Extend
Thể hiện mối quan hệ mở rộng (không bắt buộc).
Ký hiệu: nét đứt và « extend », ngoài ra còn có một note (optional) cho biết điều kiện xảy ra gọi là Extension point
Ví dụ: Người dùng muốn xem hướng dẫn sử dụng app ở màn hình chính thì bấm vào button help, vậy điều kiện là bấm vào button help, xảy ra khi người dùng muốn xem hướng dẫn. (Màn hình chính) <— « extend » —– (Hướng dẫn sử dụng)
Generalization
Thể hiện quan hệ cha con giữa các use-case hoặc actor với nhau
Ký hiệu: đường liền mũi tên tam giác trắng
Old Customer -ᐅ Customer
Ví dụ: người dùng sử dụng app đặt hàng, có thể đặt qua phone hoặc web, chúng đều là con của đặt hàng.